Bài tập 2: Viết lại các câu sau dưới dạng so sánh hơn và so sánh nhất. Today is hotter than yesterday. Yesterday was _____. No one in her team is more beautiful than Salim. Salim is _____. No house in my city is higher than his house. His house is _____.
answer key bài 1: her daughter is as beautiful as her summer is the hottest season of the year that dog isn't as dangerous as it looks in the past, people were more polite than today it is colder today than it was yesterday our hotel was cheaper than all the others in the town what's the longest river in the world it was an awful day it was the …
Courtois: Vẫn tốt hơn là không có gì. Rangnick: Khoảnh khắc vô cùng cảm xúc. Ray Parlour: Arsenal cần tránh lặp lại vụ Van Persie. "Bạn biết tôi thấy gì trên băng ghế dự bị không? "Độc cô cầu bại" so găng võ sĩ MMA ở Nhật Bản. Võ sĩ đấm không khí qua đời vì chấn thương sọ não.
Mỗi cấu trúc câu trong tiếng Anh lại biểu đạt một ý nghĩa khác nhau, một ngữ cảnh khác nhau. Để đạt được mục đích giao tiếp trong tiếng Anh, chúng ta cần nắm rõ tác dụng của từng loại cấu trúc, kết hợp hiệu quả với từ vựng cũng như hạn chế tối đa những
Lỗi 1: Dùng sai so sánh hơn và so sánh nhất INCORRECT: He is the happier person I know. REVISION: He is the happiest person I know. INCORRECT: She is the more thoughtful person I know. REVISION: She is the most thoughtful person I know. Lỗi 2: So sánh 2 lần trong cùng 1 câu INCORRECT: His car is more faster than mine.
. Câu so sánh là một trong những ngữ pháp trọng tâm trong các bài thi tiếng Anh. Và dạng bài viết lại câu so sánh là dạng bài tập khó, cần các bạn chăm chỉ luyện tập và trau dồi kiến thức. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ kiến thức, hiểu và làm được dạng bài này. Hãy cùng hoàn thành dạng bài tập dưới đây nhé! Cấu trúc câu so sánh bằng Khẳng định Positive S + V + as + adj/adv + as + Noun/pronoun Phủ định negative S + V + not + so/as + adj/adv + as + Noun/pronoun Ngoài ra, ta có thể sử dụng cấu trúc S + V + the same + noun + as + noun/pronoun. Chú ý Trong một số câu ta có thể chuyển từ cấu trúc as as sang the same as và ngược lại. Ví dụ Her house is as big as my house Nhà cô ấy to giống nhà tôi Chuyển thành Her house is the same size as my house nhà cô ấy có kích cỡ bằng nhà tôi Cấu trúc câu so sánh hơn Short Adj/Adv S + V + Adj/Adv + er + than + Noun/Pronoun Long Adj/Adv S + V + more + Adj/Adv + than + Noun/Pronoun Cấu trúc câu so sánh nhất Short Adj/Adv S + V + the + Adj/Adv + est + Noun/Pronoun Long Adj/Adv S + V + the most + Adj/Adv + Noun/Pronoun Chú ý Trong một số trường hợp ta có thể chuyển từ câu so sánh hơn sang câu so sánh nhất Ví dụ This film is more interesting than that one Bộ phim này thú vị hơn bộ phim đó Chuyển thành the film is most interesting. Bộ phim này là thú vị nhất Bài tập viết lại câu so sánh trong tiếng anh Bài tập 1 Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi This is the best water Ive ever drink. Ive never had.. . Lans hair is as long as my hair. Lans hair is the same.. . Hoa is the most beautiful person in my class. Hoa is more . . Do you have a ruler smaller than this ruler? Is this ruler ? The white car is cheaper than the black car. The black car is .. . There is no one better than my father. My father is . . Out of the two sisters, I was the tallest. Out of the two sisters, Mai .. . Đáp án Ive never had better water than this one. Dịch Đây là nước uống tốt nhất tôi từng uốngTôi chưa từng uống nước ngon hơn nước này. Chuyển câu từ so sánh nhất sang so sánh hơn. Lans hair is the same length as my hair. Dịch Tóc Lan dài bằng tóc tôiTóc Lan có độ dài bằng tóc tôi. Chuyển cấu trúc as as sang the same as Hoa is more beautiful than everyone in my class. Dịch Hoa là người xinh nhất lớp tôiHoa đẹp hơn mọi người trong lớp tôi. Chuyển đổi từ câu so sánh nhất sang so sánh hơn. Is this ruler the biggest you have? Dịch Bạn có chiếc thước to hơn chiếc này không?Đây có phải chiếc thước to nhất mà bạn có? Chuyển từ câu so sánh hơn sang câu so sánh nhất. The back car is expensive than the white car. Dịch Xe ô tô trắng rẻ hơn xe ô tô đenXe ô tô đen đắt hơn xe ô tô trắng. Chuyển đổi giữa hai tính từ trái ngược nhau. My father is the best. Dịch Không có ai tốt hơn bố tôiBố tôi là người tốt nhất. Chuyển từ câu so sánh hơn sang câu so sánh nhất. Out of the two sisters, Mai was shorter than me. Dịch Trong hai chị em, tôi là người cao nhấtTrong hai chị em, Mai thấp hơn tôi. Bài tập 2 Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc. My son is handsome than him. This hotel is cheap among the recent hotels. I prefer this table to the other one. Its beautiful .. . Who is intelligent .. person in your class? He is not tall as his brother. Đáp án More handsome. Có từ than dấu hiệu của so sánh hơn. Dịch con trai tôi cao hơn anh ấy. The cheapest. Câu so sánh nhất. Dịch Khách sạn này là rẻ nhất trong số các khách sạn gần đây. More beautiful. Dựa vào nghĩa câu phía trước. Dịch tôi thích cái bàn này hơn cái kia. Nó đẹp hơn. The most intelligent. Câu so sánh nhất, intelligent là tính từ dài nên phải thêm the most vào trước tính từ. Dịch Ai là người thông minh nhất lớp bạn? So tall. Vì sau tính từ là từ as nên ta chia ở dạng so sánh bằng. Dịch Anh ấy không cao bằng em trai anh ấy. Qua một số bài tập viết lại câu so sánh trên một phần giúp được bạn có thể cải thiện khả năng làm bài tập viết lại câu. Mong qua bài viết này, bạn tiếp thu được nhiều kiến thức, kinh nhiệm giúp bạn hoàn thành tốt dạng bài tập này trong các bài thi tiếng Anh của mình. Xem thêm Bài tập so sánh kép trong tiếng Anh Bài tập nâng cao kiến thức
Câu so sánh là điểm ngữ pháp rất thông dụng trong tiếng Anh. Đặc biệt trong các kì thi chứng chỉ quốc tế, việc sử dụng các loại câu so sánh giúp bạn tăng điểm và tạo ấn tượng về khả năng ngôn ngữ của bạn đối với giám khảo hay người đối thoại. Hãy cùng Kienthuctienganh khám phá tất cả các dạng của câu so sánh nhé!Nội dung chính Show I. Tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dàiII. So sánh hơn ComparativeIII. So sánh nhất SuperlativeIV. So sánh bằng Equal ComparisonV. So sánh kémVI. So sánh kép - Double comparatives càng...càng...VI. So sánh bội sốVII. Bài tậpVIII. Đáp ánNhập password để xem tiếp bài viếtVideo liên quan Trước khi đi vào tìm hiểu công thức của câu so sánh thì chúng ta cần phân biệt tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ Tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài1. Tính/ trạng từ ngắnLà tính/ trạng từ có một âm tiếtVí dụ Thin, long, small, fast,Là tính/ trạng từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng y, ow, er, et, dụ Noisy, narrow, quiet, clever, gentle,2. Tính/ trạng từ dàiLà tính/ trạng từ có hai âm tiết trở lên và không kết thúc bằng y, ow, er, et, elVí dụ Beautiful, difficult, different, carefully, slowly,Ngoại lệ Có một số tính từ hai âm tiết có thể vừa là tính từ ngắn, vừa là tính từ dụCommon commoner/ more commonPolite politer/ more politeII. So sánh hơn ComparativeDùng để so sánh 2 người, vật, hiện Tính/ trạng từ ngắnS + V + adj/advngắn - er + than + N/pronounVí dụMy house is smaller than her house. Nhà của tôi nhỏ hơn nhà của cô ấy.She runs faster than me. Cô ấy chạy nhanh hơn tôi.* Lưu ý về cách thêm er đối với tính/ trạng từ ngắnĐối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ e thì ta chỉ thêm rVí dụLarge largerĐối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuốiVí dụBig biggerHot hotterĐối với các tính từ kết thúc bằng y thì ta chuyển y thành i rồi thêm erVí dụNoisy noisierFriendly friendlierĐối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng y, ow, er, et, el thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắnVí dụNarrow narrowerHappy happierQuiet quieterClever clevererĐặc biệt có một số trạng từ chỉ có một âm tiết thì vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với trạng từ Tính/ trạng từ dàiS + V + more + adj/advdài + than + N/pronounVí dụJenny is more beautiful than me. Jenny thì đẹp hơn tôi.3. Bảng tính từ so sánh bất quy tắcTính/ Trạng từSo sánh hơnNghĩaGood/ wellBetterTốt hơnBad/ badlyWorseTệ hơnLittleLessÍt hơnMuch/ manyMoreNhiều hơnFarFarther/ FurtherXa hơn4. Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơnDưới đây là các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơnMuchFarA bit/ a littleA lotVí dụThis chair is much smaller than that chair. Cái ghế này thì nhỏ hơn rất nhiều so với cái ghế kia.5. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh hơnS + have/ has + V3/ed + a/any + adjngắn-er + noun + thanS + have/ has + V3/ed + a + more + adjdài + noun + thanVí dụIve never read a more interesting book than this one. Tôi chưa bao giờ đọc quyển sách nào thú vị hơn quyển sách này.Ive never seen any/a longer bridge than this one. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cây cầu nào dài hơn cây cầu này.III. So sánh nhất SuperlativeDùng để so sánh 3 người, vật, hiện tượng trở Tính/ trạng từ ngắnS + V + the + adj/advngắn- estVí dụThis is the longest river in the world. Đây là con sông dài nhất trên thế giới.* Lưu ý về cách thêm est đối với tính/ trạng từ ngắnĐối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ e thì ta chỉ thêm stVí dụ Large the largestĐối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuốiVí dụBig the biggestHot the hottestĐối với các tính từ kết thúc bằng y thì ta chuyển y thành i rồi thêm erVí dụNoisy the noisiestFriendly the friendliestĐối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng y, ow, er, et, el thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắnVí dụNarrow the narrowestHappy the happiestQuiet the quietestClever the cleverestĐặc biệt có một số trạng từ chỉ có một âm tiết thì vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với trạng từ Tính/ trạng từ dàiS + V + the most + adj/advdàiVí dụShe is the most beautiful girl in my class. Cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi.3. Bảng tính từ so sánh bất quy tắcDưới đây sẽ là một số tính/ trạng từ bất quy tắc, tức không tuân theo công thứcTính/ Trạng từSo sánh hơnNghĩaGood/ wellThe bestTốt nhấtBad/ badlyThe worstTệ nhấtLittleThe leastÍt nhấtMuch/ manyThe mostNhiều nhấtFarThe farthest/ the furthestXa nhất4. Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơnDưới đây là các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn5. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhấtThats/ its + the + adjngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2Thats/ its + the + most + adjdài + noun + S + have/ has + ever + P2Ví dụThats the most interesting book Ive ever read. Đó là quyển sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.Thats the longest bridge Ive ever seen. Đó là cây cầu dài nhất mà tôi từng thấy.IV. So sánh bằng Equal ComparisonDùng để so sánh 2 người, vật, hiện tượng có tính tương đồng, giống nhauĐối với loại so sánh này, chúng ta không cần phân biệt tính từ ngắn và So sánh bằng với tính/trạng từKhẳng định S + V + as + adj/adv + as + N/pronounVí dụ Lan is as young as Hoa. Lan thì bằng tuổi Hoa.Phủ định S + V + not + as/so + adj/adv + as + N/pronounCấu trúc the same as S + V + the same + Noun + as + noun/ pronoun2. So sánh bằng với danh từDanh từ đếm được S + V + as many + plural noun + as + noun/ pronoun/ ClauseTrong đóPlural noun danh từ số nhiềuClause mệnh đềPronoun đại từVí dụMy brother has as many toys as me. Anh trai tôi có nhiều đồ chơi như tôi.Danh từ không đếm đượcS + V + as many + uncountable noun + as + noun/ pronoun/ clauseTrong đóUncountable noun danh từ không đếm đượcClause mệnh đềPronoun đại từVí dụI have as much money as my brother. Tôi có cùng số tiền với anh tôi.V. So sánh kém1. So sánh kém hơnDùng để thể hiện sự kém hơn giữa 2 người, vật, hiện So sánh kém hơn tính/trạng từS + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun= S + V + not as + adj/adv + as + noun/pronounVí dụThis book is less interesting than that book. Quyển sách này ít thú vị hơn quyển kia.This book is not as interesting as that book. Quyển sách này không hay bằng quyển kia.b. So sánh kém hơn danh từDanh từ đếm được Countable nounS + V + fewer + plural noun + than + noun/pronounVí dụI bought fewer cakes than my sister. Tôi đã mua ít bánh hơn chị gái tôi.Danh từ không đếm được Uncountable nounS + V + less + uncountable noun + than + noun/pronoun/ clauseVí dụI have less spare time than Hoa. Tôi có ít thời gian rảnh hơn Hoa.2. So sánh kém nhấtDùng để thể hiện sự kém nhất giữa 3 người, vật, hiện tượng trở + V + the least + tính/ trạng từ + noun/ pronoun/ clauseVí dụThis is the least interesting book I have ever read. Đây là quyển sách ít thú vị nhất mà tôi từng đọc.VI. So sánh kép - Double comparatives càng...càng...Khi cần diễn tả những ý nghĩ như càng. càng người ta dùng thể so sánh kép double comparative. Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn Nếu chỉ có 1 ý ta dùnga. Đối với tính từ ngắnAdj/ advngắn-er + and + adj/advngắn-erVí dụIt is getting hotter and hotter. Trời càng ngày càng nóngHis voice became weaker and weaker. Giọng nói của anh ta càng ngày càng yếuMore and more + adj/advdàiVí dụThe storm became more and more violent. Cơn bão càng ngày càng dữ dộiThe lessons are getting more and more difficult. Bài học càng ngày càng khó2. Nếu chỉ có 2 ý ta dùnga. Đối với tính từ ngắnThe + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + VVí dụThe taller she gets, the thinner she is. Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy.b. Đối với tính từ dàiThe + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + VThe + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + VVí dụThe more beautiful she is, the more attractive she gets. Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút. more + S + V, the more + S + VVí dụThe more I know her, the more I hate her. Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy. less + adj/ advdài + S + V, the less + adj/ advdài + S + VVí dụThe less difficult the lessons are, the less diligent the students are. Bài học càng dễ, học sinh càng ít siêng năng. dụMore and more people use the internet nowadays. Ngày nay càng ngày càng có nhiều người sử dụng internet hơn. dụLess and less people do exercises nowadays. Ngày nay càng ngày càng ít người tập thể dục hơn.VI. So sánh bội sốSo sánh bội số là so sánh bằng nửa half, gấp đôi twice, gấp ba three times,...Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/ + V + bội số twice, three, times, + as + much/ many/ adj/ adv + as + nounVí dụ- This encyclopedia costs twice as much as the other one. Sách bách khoa đắt hơn gấp 2 lần so với các sách khác.- Last week, Fred ate three times as many oysters as Bob. Tuần trước, Fred đã ăn sò gấp 3 lần so với Bob.VII. Bài tậpBài tập 1 Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc1. Her daughter is .her beautiful.2. Summer is..season of the year hot3. That dog isnt ..it looks dangerous4. In the past, people were ..than today polite5. It is ..today than it was yesterday cold6. Our hotel was ..than all the others in the town cheap7. Whats ..river in the world long8. It was an awful day. It was .day of my life bad9. Everest ismountain in the world. It is .than any other mountain high10. I prefer this chair to the other one. Its comfortableBài tập 2 Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay This is the most delicious cake Ive ever tasted.> Ive..2. Ive never met any more dependable person than George.> George is3. There isnt anybody as kind-hearted as your mother.> Your mother is 4. There is no better teacher in this school than Mr John.> Mr John is..5. Have you got any bigger than that one?> Is this...?Bài tập 3 Chọn đáp án đúng1. Sarah is ..........................at chemistry than good B. well C. better D. best2. I dont work so hard .......................my so B. as C. than D. more3. Sam is the ..........................student in my tall B. most all C. taller D. tallest4. No one in my class is ..........................beautiful.......................... as/as B. more/as C. as/than D. the/more5. Going by train isnt ..........................convenient as going by so B. as C. more D. A & B are correct6. The test is not ..........................difficult ..........................it was last as/as B. so/as C. more/as D. A&B are correct7. Peter usually drives ..........................MaryA. more fast B. fast than C. faster than D. B&C are correct8. She cooked ..........................than well B. more good C. better D. more well9. This film is ..........................interesting than that most B. less C. as D. so10. My salary is ..........................his high B. more high C. higher than D. more higher than11. He works ..........................we harder B. as hard as C. more harder D. so hard as12. No one in this class is .......................... so tall as B. tall than C. the tallest D. more tall than13. Apples are usually .......................... cheap than B. more cheap C. the cheapest D. cheaper than14. I know him .........................than you better B. more well C. good D. the best15. Marie is not ..........................intelligent..........................her more/as B. so/so C. so/as D. the/of16. Janet is ..........................tennis player in the good B. best C. well D. the best17. I ran ......................... than more fast B. faster C. fast D. the fastest18. She can speak English ..........................I more well B. best than C. better than D. better19. Ann is 18 years old. Sue is 20 years old. Ann is .......................... older than B. younger than C. older D. younger20. Nobody can cook as ..........................as my well B. best C. good D. betterBài tập 4 Viết lại câu với từ cho sẵn1. The apartment is big. The rent is high. The bigger 2. We set off soon. We will arrive soon. The sooner3. The joke is good. The laughter is loud. The better4. She gets fat. She feels tired. The fatter .5. As he gets older, he wants to travel less. The older .6. The children are excited with the difficult games. The more .7. People dive fast. Many accidents happen. The faster 8. I meet him much. I hate him much The more .9. My boss works better when he is pressed for time, The less .10. As he has much money, he wants to spend much. The more 11. If you read many books, you will have much knowledge. The more .12. He speaks too much and people feel bored. The more .13. The growth in the economy makes peoples living condition better. The more .14. He learned a lot of things as he traveled far. The fartherVIII. Đáp ánBài tập 11. Her daughter is as beautiful as Summer is the hottest season of the That dog isnt as dangerous as it In the past, people were more polite than It is colder today than it was yesterday. Nhập password để xem tiếp bài viết Vui lòng nhập mật khẩu xác thực người dùng vào ô bên dưới để xem tiếp bài viết Password Hướng dẫn lấy password để xem tiếp bài viết
Bài tập viết lại câu so sánh sẽ là tài liệu để các em có thể ôn luyện, củng cố lại kiến thức và kỹ năng làm bài tập của mình. Tùy thuộc theo từng loại so sánh mà các em sẽ phải vận dụng ngữ pháp khác nhau, để tránh được nhầm lẫn, bên cạnh việc nắm chắc được kiến thức liên quan thì thực hành nhiều cũng là một cách để các em nhớ được lâu hơn, chính xác hơn được kiến thức. Bài tập viết lại câu so sánh là những bài tập cơ bản, bám sát được nội dung mà các em đã được học trong chương trình. Bài tập viết lại câu so sánh là bộ tài liệu bổ ích mà Tải Miễn Phí cập nhật chọn lọc gửi tới các bạn đọc giả, bài tập viết lại câu so sánh với nhiều nội dung câu hỏi cũng như các dạng bài tập khác nhau, thông qua tài liệu này bạn đọc sẽ bổ trợ thêm được nhiều kiến thức, cũng như kỹ năng làm bài trong nội dung bài viết lại câu so sánh. Nhằm giúp các em học sinh có thêm những bài tập hay để thực hành, bài viết này sẽ giới thiệu bài tập viết lại câu so sánh với những câu hỏi được chắt lọc phù hợp với nội dung chương trình học của tất cả các em. Trước khi bắt đầu bắt tay vào giải quyết bài tập viết lại câu so sánh, các em cần nắm chắc được ngữ pháp để tránh sai sót quá nhiều, dẫn đến tâm lý chán nản, mất tự tin. Bài tập viết câu so sánh nằm trong nội dung các bài tập viết lại câu tiếng Anh đã được chúng tôi giới thiệu trên taimienphi, đây là nội dung có mặt trong hầu hết các đề thi tiếng Anh hiện nay, chính vì thế các em học sinh cần ôn luyện nhiều hơn nữa với bài tập viết lại câu tiếng Anh để có thể làm tốt được những câu hỏi này. Các dạng bài tập về câu so sánh là một mảng kiến thức quan trọng trong tiếng Anh, hầu như chắc chắn sẽ gặp trong các kỳ thi tiếng Anh, cũng bởi lẽ đó để giúp các em học sinh, các bạn đọc muốn củng cố kiến thức tiếng Anh của mình tải Miễn Phí đã cập nhật nhiều dạng bài tập về nội dung câu hỏi so sánh này, các dạng bài tập hay gặp như bài tập chia động từ ở trong ngoặc, điền câu còn thiếu vào chỗ trống, viết lại câu so sánh...tất cả các dạng bài tập ày các bạn học sinh có thể tham khảo hoặc có thể tải về để phục vụ cho quá trình ôn luyện của mình nhé. Bạn có thể thực hiện Bài tập viết lại câu so sánh cùng với bạn bè của mình để hỗ trợ nhau đưa ra được cách làm đúng nhất hoặc có thể nhờ đến sự trợ giúp, hướng dẫn của thầy cô khi gặp khó khăn. Qua việc thực hành những Bài tập viết lại câu so sánh sẽ giúp các em nắm chắc được mảng kiến thức này, tạo tiền đề để học tốt các kiến thức khác trong môn tiếng Anh. Để luyện thêm về ngữ pháp, các bạn có thể sử dụng chương trình Grammar với hơn 357 mục ngữ pháp với đầy đủ các thì của câu được biên dịch khá dễ hiểu. Đặc biệt Grammar sẽ giúp bạn nâng cao khả năng ngữ pháp chỉ trong một thời gian ngắn.
Với dạng bài tập so sánh sẽ giúp bạn cải thiện được cách dùng trong giao tiếp. Bởi, khi bạn biết làm bài tập so sánh hơn và so sánh nhất thì bạn sẽ làm người nghe, đọc thấy ấn tượng hơn về trình độ tiếng Anh của bạn. Hơn nữa, nó giúp bạn làm tốt được bài trong các kỳ thi tiếng dung chính Show Tóm lược về câu so sánh hơn và so sánh nhất1. Dạng thức so sánh của tính từ2. Dạng thức so sánh của trạng từCác bài tập của so sánh hơn và so sánh nhấtI. Khoanh vào đáp án đúngII. Viết lại những câu này dựa trên những gợi ý đã cho mà không thay đổi nghĩa gốc.***Đáp ÁnI. Khoanh vào đáp án đúngII. Viết lại câu với nghĩa không Câu so sánh trong tiếng Anh2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh 1. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ 2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với danh từCác loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh3. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh 1. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn 2. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài4. Cấu trúc câu so sánh hơn nhất trong tiếng Anh1. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn2. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài5. Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so sánh 6. Áp dụng làm bài tập với câu so sánh trong tiếng AnhBài 1 Hãy điền dạng đúng của từ vào chỗ trống sao cho phù hợp với ngữ cảnh của câu vănBài 2 Hãy sắp xếp lại câu so sánh Bài 3 Viết lại câu sao cho nghĩa không đổiVideo liên quan Dưới đây, Báo Song Ngữ sẽ đưa ra các cấu trúc áp dụng và các bài tập của so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh. Mời các bạn cùng đọc! Tóm lược về câu so sánh hơn và so sánh nhất 1. Dạng thức so sánh của tính từ a. So sánh hơn comparatives Short adjective + er S1 + Vbe + adj_er + than + S2+be More + long adjective S1 + Vbe + more + adj + than + S2+be Ex The math test is easier than I thought. Bài kiểm tra toán dễ hơn tôi nghĩ. Ex The math test is more difficult than I thought. Bài kiểm tra toán khó hơn tôi nghĩ. b. So sánh nhất Superlatives The + short adjective + est S1 + Vbe + the + adj_est The most + long adjective S1 + Vbe + the + most + adj Ex This t-shirt is the cheapest in our store. Áo phông này là rẻ nhất trong cửa hàng của chúng tôi. Ex She lives in the most modern house. Cô sống trong ngôi nhà hiện đại nhất. 2. Dạng thức so sánh của trạng từ a. So sánh hơn Comparatives Short adverb + er S1 + V + adv_er + than + S2+do/does/did More + long adverb S1 + V + more + adv + than + S2+do/does/did Ex Nhi can drive faster than her brother does. Nhi có thể lái xe nhanh hơn anh trai cô. Ex Nhi drives more carefully than her brother does. Nhi lái xe cẩn thận hơn anh trai cô. b. So sánh nhất Superlatives The + short adverb + est S1 + V + the + adv_est The most + long adverb S1 + V + the most + adv Ex I was the earliest to arrive at school. Tôi là người đến trường sớm nhất. Ex He drew the graph the most accurately of all of us. Ông đã vẽ đồ thị chính xác nhất trong tất cả chúng ta. Các bài tập của so sánh hơn và so sánh nhất I. Khoanh vào đáp án đúng illness was ________ than we had thought at first. A. much serious B. more serious C. serious D. most serious 2. Nam is _______ in his class. A. taller B. the most tall C. the tallest D. more tall 3. Traveling by plane is _______ than traveling by car. A. fast B. more fast C. the most fast D. faster 4. Actually, today I feel ______ than I did yesterday. A. the worst B. worst C. worse D. bad 5. Could you speak Vietnamese _______ than, so I can understand what you mean? A. more clearly B. clearly C. the most clearly D. the clearest 6. That flight ticket is _________ of all. A. expensive B. the most expensive C. more expensive D. the expensive 7. Phong works ________ than most of him friends. A. a lot more hardly B. more hardly C. many harder D. much harder 8. I tried to spend ______ money. A. little B. less C. the least D. the less than 9. My friend is much _______ than me. A. prettier B. pretty C. the prettiest D. more prettier 10. My mom speaks Korean ______ I do. A. fluently B. more fluently than C. more fluently D. most fluently II. Viết lại những câu này dựa trên những gợi ý đã cho mà không thay đổi nghĩa gốc. My brother was earning much less in his previous job than he is now. => more ____________________________________ . Chicken is cheaper than beef. => more ____________________________________ . To my knowledge, speaking English is easier than listening to conversations in English. => harder ___________________________________ . This is the most delicious lunch she’s even had. => more ____________________________________ . There is no better doctor in this hospital than => best _________________________________ . This is the fastest moving car I’ve ever driven. => faster _________________________________ . There isn’t anywhere as old as this castle. => oldest _______________________________ . Have you got any bigger shirt than that one? => biggest _____________________________ . I am not taller than anyone in the class. => lowest ____________________________ . The company’s revenue in May is the highest compared to the previous months. => lower _____________________________ . ***Đáp Án I. Khoanh vào đáp án đúng II. Viết lại câu với nghĩa không đổi. My brother is earning more in his current job than he was in the past. Beef is more expensive than chicken. To my knowledge, listening to conversations in English is harder than speaking English fluently. She’s never had a more delicious lunch than this one. Long is the best doctor in this hospital. I have never driven faster than this one. This castle is the oldest in the city. Is this the biggest shirt you’ve/ you have got? I am the lowest in the class. The company’s revenue in the previous months is lower than this May. Trên đây là các bài tập về câu so sánh hơn và so sánh nhất. Mong rằng các bạn có thể hiểu và áp dụng thành thạo công thức trong tiếng Anh. Cảm ơn các bạn đọc đã theo dõi cùng Báo Song Ngữ. Xem thêm Bài tập thì Quá khứ tiếp diễn Bài tập Câu bị động Bài tập tiếng Anh lớp 11 Strawberry, orange or vanilla? I like strawberry most, but vanilla is sweeter I don’t like vanilla, but strawberry is so delicious as orange Orange is not as sugary as vanilla Strawberry is the best… Có rất nhiều cách nói khi so sánh hai hoặc nhiều vật bất kỳ trong tiếng Anh. Thi thoảng chúng ta bối rối nên dùng luckier hay more lucky, better hay better than. Cùng Step Up tìm hiểu cấu trúc so sánh, các dạng câu so sánh trong tiếng Anh và cách sử dụng trong thực tế tiếng Anh nhé! 1. Câu so sánh trong tiếng Anh Với các kiến thức ngữ pháp khi học tiếng Anh, câu so sánh rất hay được sử dụng. Ngoài mục đích so sánh đơn thuần, câu so sánh sẽ được sử dụng khi muốn nhấn mạnh ý trong câu. Ví dụ She is as beautiful as Anna, but you know what, my wife is even more beautiful than Anna. Vì vậy, để có thể tự học giao tiếp tiếng Anh tốt, bạn nên và cần học cấu trúc câu so sánh. Có 3 cách so sánh trong tiếng Anh cơ bản gồm so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Cùng tìm hiểu về các dạng câu so sánh trong tiếng Anh nhé! Xem thêm các cấu trúc câu và chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO 2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh 1. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ Công thức so sánh bằng S + V + as + adj/ adv + as Ví dụ I’m as good in Maths as in science. Harry sings as beautifully as a singer. Her car runs as fast as a race car. This dress is as expensive as yours. This picture is as colorful as the one I have ever seen. Lưu ý Trong một số trường hợp, có thể thay thế “so” cho “as”. Tuy nhiên cách dùng này thường được ít sử dụng. 2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với danh từ Công thức so sánh bằng S + V + the same + noun + as Ví dụ She takes the same course as her colleague. She speaks the same language as her father. I wore the same dress as my sister at her birthday party. Timmy has the same height as Tom. Their professor is different from ours. Lưu ý Trái nghĩa với với the same…as là different from. Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Anh Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh 1. Tính từ ngắn và tính từ dài Tính từ ngắn gồm Tính từ có một âm tiết. Ví dụ bad, short, good,…. Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ sweet, clever,… Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví dụ beautiful, intelligent, expensive,… 2. Trạng từ ngắn và trạng từ dài Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ far, fast, hard, near, right, wrong,… Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ beautifully, quickly, kindly,… 3. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh 1. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn Công thức so sánh hơn S + V + Adj/Adv + “-er” + than Ví dụ Jennie’s grades are higher than her sister’s. Today is colder than yesterday. My girlfriend came later than me. Lindy is shorter than her younger sister. My ruler is longer than yours. 2. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài Công thức so sánh hơn S + V + more + Adj/Adv + than Ví dụ He is a more professional soccer than me. He speaks Korean more fluently than his friend. She visits her family less frequently than I used to. This hat is more expensive than the others. My father drives more carefully than my brother. Lưu ý Có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh. Ví dụ Mike’s phone is much more expensive than mine. 4. Cấu trúc câu so sánh hơn nhất trong tiếng Anh 1. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn Công thức so sánh hơn nhất S + V + the + Adj/Adv + -est Ví dụ My brother is the tallest in our family. Sunday is the coldest day of the month so far. He runs the fastest in my city. Linda is the youngest person in my office. My house is the highest one in my neighborhood. So sánh hơn nhất trong tiếng Anh 2. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài Công thức so sánh hơn nhất S + V + the + most + Adj/Adv Ví dụ The most boring thing about English course is doing grammar exercises. Lisa is the most careful person I ever have known. Of all the students, she does the most quickly. This is the most difficult case we have ever encountered. Linda is the most intelligent student in my class. Lưu ý Có thể thêm “very” trước cụm từ so sánh để mang ý nghĩa nhấn mạnh. Ví dụ Here is the very latest news about the accident. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. TẢI NGAY 5. Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so sánh Nếu tiếng Anh có động từ bất quy tắc thì trong câu so sánh, với các tính từ và trạng từ cũng có bất quy tắc tiếng. Cùng tìm hiểu các tính từ và trạng từ phổ biến thường gặp trong các dạng câu so sánh tiếng Anh dưới đây So sánh hơn So sánh hơn nhất good/well better best bad/badly worse worst little less least many/much more most far further farther furthest/farthest Để ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh trên, bạn sẽ không thể chỉ học thuộc lòng. Bởi não bộ chúng ta sẽ ghi nhớ những thứ gắn liền với cảm xúc thay vì những từ ngữ, cấu trúc khô khan. Vậy đâu là cách để ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh trên? Step Up đề xuất bạn học các cấu trúc so sánh tiếng Anh trong những bối cảnh cụ thể. Liệt kê các dạng so sánh với các cấu trúc, từ vựng, sau đó sáng tạo ra những câu chuyện để kết nối những cấu trúc và từ vựng đó. Ngoài ra, để tạo thêm cảm xúc cho câu chuyện, hãy thêm những yếu tố màu sắc, hình ảnh, các yếu tố để tạo nên ấn tượng mạnh, bạn sẽ ghi nhớ được các kiến thức liên quan đang cần học. 6. Áp dụng làm bài tập với câu so sánh trong tiếng Anh Sau khi ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh, các cấu trúc khác nhau với tính từ, trạng từ ngắn và dài. Cùng thử thách bản thân với các bài tập dưới đây để áp dụng các kiến thức đã học nhé. Bài 1 Hãy điền dạng đúng của từ vào chỗ trống sao cho phù hợp với ngữ cảnh của câu văn 1. Mom’s watch is … than mine. expensive 2. She lives in a really … villa. beautiful 3. She is the … tennis player of Australia. good 4. This luggage is … than mine. heavy 5. He runs … than his sister. quick 6. Layla is … than Henry but Sophia is the … tall/tall 7. Kai reads … books than Daniel but Tom reads the … many/many 8. France is as … as London. beautiful 9. My brother is three years … than me. young 10. This was the … movie I have ever seen. bad 11. I speak France … now than two years ago. fluent 12. Could you write…? clear 13. Cameroon can run … than John. fast 14. Our team played … of all. bad 15. He worked … than ever before. hard Đáp án more expensive – beautiful – best – heavier – quicker – taller/tallest – more/most – beautiful – younger – worst – more fluently – more clearly – faster – worst – harder. Bài 2 Hãy sắp xếp lại câu so sánh 1. Julia/ tall/ her friend. 2. A banana/ not sweet/ an apple. 3. A fish/ not big/ a elephant. 4. This dress/ pretty/ that one. 5. the weather/ not hot/ yesterday. 6. A rose/ beautiful/ a weed. 7. A cat/ intelligent/ a chicken. 8. Hung/ friendly/ Minh. Đáp án 1. Julia is as tall as her friend. 2. A banana is not as sweet as an apple. 3. A fish is not as big as a elephant. 4. This dress is as pretty as that one. 5. The weather is not as hot as yesterday. 6. A rose is more beautiful than a weed. 7. A cat is more intelligent than a chicken. 8. Hung is more friendly than Minh. Bài 3 Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi 1. I’ve never met any more handsome person than Gind. => Gind is………………………… 2. In my opinion, there is nobody as kind-hearted as my grandmother. => In my opinion, my grandmother is …………………… 3. There is no more intelligent student in this school than John. => John is…………………………….. 4. This is the most delicious dish I’ve ever tasted. => I’ve………………………….. 5. Have you got any bags smaller than that one? => Is this…………………………………? Đáp án 1. George is the most dependable person I’ve ever met. 2. In my opinion, my grandmother is more kind-hearted than anyone. 3. John is the most intelligent student in this school. 4. I’ve never tasted a more delicious dish than this one. 5. Is this the biggest bag you’ve got? [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. Trên đây là ngữ pháp về các cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh và một số ví dụ để áp dụng trong thực hành. Thay vì chỉ học và ghi nhớ các cấu trúc ngữ pháp trong đầu, hãy thường xuyên áp dụng trong thực tế giao tiếp hằng ngày. Bạn có thể tự đặt ra các câu so sánh với các đồ vật, thiết bị xug quanh bạn để ghi nhớ cấu trúc này. Đồng thời, chia sẻ với bạn bè cùng học để cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh nhé!
viết lại câu so sánh hơn